Tin tức mới nhất

Quy định pháp luật Việt Nam về ngôn ngữ trong hợp đồng, ngôn ngữ trong văn bản giao dịch với cơ quan thuế Việt Nam, ngôn ngữ trong tố tụng dân sự và trong tố tụng trọng tài thương mại. 越南法律的規定對合同中使用之語言,與越南稅務單位關係之稅務文件中使用的語言,及在民事訴訟使用之語言,商貿仲裁訴訟中使用之語言

Quy định pháp luật Việt Nam về ngôn ngữ trong hợp đồng:

越南法律對合同中用之語言的規定:

Bộ Luật dân sự 2015 không có quy định về việc sử dụng ngôn ngữ trong hợp đồng, có thể hiểu là các bên ký kết có thể tự lựa chọn ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng, trừ trường hợp pháp luật có quy định riêng về ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng, như hợp đồng xây dựng có sử dụng ngân sách nhà nước hoặc của doanh nghiệp nhà nước quy định chữ viết trong hợp đồng là tiếng Việt Nam, trường hợp có bên nước ngoài ký kết hợp đồng thì sử dụng tiếng Việt Nam và tiếng Anh. Có 11 loại hợp đồng theo quy định của Chính phủ phải sử dụng hợp đồng mẫu, như hợp đồng cung cấp điện, hợp đồng cung cấp nước, hợp đồng cung cấp truyền hình cable, ngôn ngữ của các hợp đồng này bằng tiếng Việt Nam.

越南2015年對合同中使用之語言並無規定,可瞭解為締約各方可自由選定合同中用的語言,除非法律有個別規定合同使用之語言,比如使用國家預算或國營企業之建設合同,要以越文制定,如有外國締約者則使用越文及英文。越南政府規定要使用合同範本,如供電合同、供水合同、有線電視合同等十一項合同,該等合同使用之語言為越文。

Tuy nhiên, tại điều 404 của Bộ Luật có quy định về ngôn từ trong giải thích hợp đồng, cụ thể như sau:

但在民事法第404條有規定解釋合同時之文詞,具體如下:

1. Khi hợp đồng có điều khoản không rõ ràng thì việc giải thích điều khoản đó không chỉ dựa vào ngôn từ của hợp đồng mà còn phải căn cứ vào ý chí của các bên được thể hiện trong toàn bộ quá trình trước, tại thời điểm xác lập, thực hiện hợp đồng./合同有不明確之條款時,則解釋該條管不只是以合同之文詞,而要根據各方在訂立合同之前或在履行合同過程中體顯之意志。

2. Khi hợp đồng có điều khoản hoặc ngôn từ có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau thì phải giải thích theo nghĩa phù hợp nhất với mục đích, tính chất của hợp đồng./合同有條款或文詞可有不同之瞭解,則要解釋最符合合同目的及性質之意義。

3. Khi hợp đồng có điều khoản hoặc ngôn từ khó hiểu thì phải được giải thích theo tập quán tại địa điểm giao kết hợp đồng./合同有條款或文詞男以瞭解,則要依合同簽署所在地之習慣。

4. Các điều khoản trong hợp đồng phải được giải thích trong mối liên hệ với nhau, sao cho ý nghĩa của các điều khoản đó phù hợp với toàn bộ nội dung hợp đồng./合同各項條款要在互相關係中之解釋,以求該條款之意義符合合同之全部內容。

5. Trường hợp có sự mâu thuẫn giữa ý chí chung của các bên với ngôn từ sử dụng trong hợp đồng thì ý chí chung của các bên được dùng để giải thích hợp đồng./如各方之共同意志與合同中使用之文詞有矛盾者,則以各方共同之意志解釋合同。

6. Trường hợp bên soạn thảo đưa vào hợp đồng nội dung bất lợi cho bên kia thì khi giải thích hợp đồng phải theo hướng có lợi cho bên kia.

如撰寫合同方將對對方不利之條款列在合同,則解釋合同時應朝對方有利之方向。

 

Về ngôn ngữ sử dụng trong văn bản giao dịch với cơ quan thuế Việt Nam

與越南稅務單位關係之稅務文件中使用的語言:

Căn cứ điều 5 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính quy định về văn bản giao dịch với cơ quan thuế phải bằng tiếng Việt Nam, cụ thể như sau:

依據越南財政部2013116日第156/2013/TT-BTC號公告第五條規定,與稅務機關交易之文件應以越文辦理,詳如下:

Điều 5. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế

第五條:與稅務機關交易之文件

  1. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế bao gồm tài liệu kèm theo hồ sơ thuế, công văn, đơn từ và các tài liệu khác do người nộp thuế, tổ chức được ủy nhiệm thu thuế và các tổ chức, cá nhân khác gửi đến cơ quan thuế. Đối với những văn bản, hồ sơ phải nộp cơ quan thuế theo quy định thì người nộp thuế nộp 01 bộ. 與稅務機關交易之文件包含稅務文件檢附之資料,由納稅人或其授權人、稅務代理商及其他單位寄給稅務機關之公文、信函及其他資料。依規定向稅務機關申報之文本、文件,納稅人提送一套。
  2. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế phải ký, ban hành đúng thẩm quyền; thể thức văn bản, chữ ký, con dấu trên văn bản phải thực hiện theo quy định của pháp luật về công tác văn thư.與稅務機關之交易文件應由具權責人士簽署、發行;文本之格式、簽名、在文本之印章依文書工作之法律規定辦理。
  3. Văn bản giao dịch với cơ quan thuế được thực hiện thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. 與稅務機關之交易文件如以電子交易者,應依電子交易之法律規定辦理。
  4. Ngôn ngữ được sử dụng trong hồ sơ thuế là tiếng Việt. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Người nộp thuế ký tên, đóng dấu trên bản dịch và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản dịch. Trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài có tổng độ dài hơn 20 trang giấy A4 thì người nộp thuế có văn bản giải trình và đề nghị chỉ cần dịch những nội dung, điều khoản có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế.稅務文件中使用之語言為越文。納稅人在翻譯版簽名蓋章並負責翻譯本之內容。外文資料如長度A4二十頁以上者,納稅人只要有說明文件,並建議只翻譯與確認稅務義務之內容及條款。

Đối với hồ sơ Thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì tuỳ vào tính chất của từng loại hợp đồng và yêu cầu của cơ quan thuế (nếu có), người nộp thuế cần dịch những nội dung trong hợp đồng như: tên hợp đồng, tên các điều khoản trong hợp đồng, thời gian thực hiện hợp đồng hoặc thời gian thực tế chuyên gia của nhà thầu nước ngoài hiện diện tại Việt Nam (nếu có), trách nhiệm, cam kết của mỗi bên; các quy định về bảo mật và quyền sở hữu sản phẩm (nếu có), đối tượng có thẩm quyền ký kết hợp đồng, các nội dung có liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế và các nội dung tương tự (nếu có); đồng thời gửi kèm theo bản chụp hợp đồng có xác nhận của người nộp thuế.對通知享有避免雙重課稅協定之稅免減對象的文件,依每種合同之性質及稅務單位之要求(若有),納稅人只要翻譯合同之內容如:合同名稱,合同各項條款之名稱,履約時間,或外國承包商之專家在越南之時間(若有),各方之責任、承諾,保密規定,產品所有權規定(若有),簽約權責人士,確定稅務義務及類似條款(若有),並檢附由納稅人認證之合同復印版。

Việc hợp pháp hóa lãnh sự đối với các giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp chỉ bắt buộc trong trường hợp cụ thể hướng dẫn tại Điều 16, Điều 20, Điều 44, Điều 54 Thông tư này.對由外國權責機關簽發之文本、資料的領事合法化事項,只在本公告第16204454條之具體指導情況辦理。

  1. Trường hợp phát hiện văn bản giao dịch với cơ quan thuế không đáp ứng được các yêu cầu nêu trên thì cơ quan thuế yêu cầu người có văn bản giao dịch khắc phục sai sót và nộp bản thay thế.如稅務機關發現與稅務機關交易之文件未滿足上述之要求,則要求提供人改正並提送替代之文件。
  2. Thời điểm cơ quan thuế nhận được bản thay thế hoặc bản dịch có đầy đủ các nội dung liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế được coi là thời điểm nhận văn bản giao dịch.稅務機關收到替代文件或具備確認有關稅務義務之文件時視為收到交易文件之時點。

Về ngôn ngữ sử dụng trong hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ: Tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định: “k) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt.”.

在售貨及供應服務發票中使用之語言: 財政部第26/2015/TT-BTC號公告第3條第1項規定:「發票應以越文體現。如要另記載外國語應在右邊之(  )里或在越文行下面,並與越文之字樣小」。

Về ngôn ngữ tố tụng tại Tòa án: Điều 20 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định: “Tiếng nói, chữ viết dùng trong tố tụng dân sự là tiếng Việt. Người tham gia tố tụng dân sự có quyền dùng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình, trong trường hợp này cần phải có người phiên dịch”.

在越南法院訴訟使用之語言:越南民事訴訟法第二十條規定:「民事訴訟中使用之語言為越文。參加民事訴訟的人得使用自己民族之語言及文字,此情況應有翻譯人」。

Về ngôn ngữ  sử dụng trong trọng tài thương mại: Điều 10 Luật trọng tài thương mại 2010 quy định:

商貿仲裁使用之語言:越南2010年商貿仲裁法第十條規定:

 “1. Đối với tranh chấp không có yếu tố nước ngoài, ngôn ngữ sử dụng trong tố tụng trọng tài là tiếng Việt, trừ trường hợp tranh chấp mà ít nhất một bên là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Trường hợp bên tranh chấp không sử dụng được tiếng Việt thì được chọn người phiên dịch ra tiếng Việt.

2. Đối với tranh chấp có yếu tố nước ngoài, tranh chấp mà ít nhất một bên là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ngôn ngữ sử dụng trong tố tụng trọng tài do các bên thỏa thuận. Trường hợp các bên không có thỏa thuận thì ngôn ngữ sử dụng trong tố tụng trọng tài do Hội đồng trọng tài quyết định.”.

1. 沒有外國之糾紛,仲裁訴訟中使用之語言為越文,除非糾紛至少一方為外資企業。如糾紛方不能使用越文,則得選用越文翻譯。

2. 有外國之糾紛,糾紛至少一方為外資企業,仲裁訴訟使用之語言由各方協議。如各方不達成協議者,仲裁訴訟使用之語言由仲裁委員會決定」。

 

新太陽律師事務所裴文誠律師

地址:越南河内市黄梅郡相梅坊阮安宁街35/3710

Tel: 84-24-38642041; Handphone: 84-91352 8877

Email: vn.newsun@gmail.com 微信IDLineID: newsunlaw